Hỏi Đáp

On behalf of là gì? Một số cụm từ liên quan thông dụng

Bài viết sau đây sẽ cung cấp đến cho các bạn ý chi tiết của cụm từ on behalf of là gì và một số cách dùng tương đồng. Các bạn hãy cùng VerbaLearn Dict khám phá nhé.

Ý nghĩa On behalf of

On behalf of: nhận danh, thay mặt cho, đại diện cho.

Ex: On behalf of the entire company, I would like to thank you for all your work.

( Thay mặt hàng loạt công ty, tôi xin cảm ơn vì tổng thể việc làm của bạn. )

Ex: The executive of the health workers’ union accepted the proposed pay increase on behalf of their members.

( Ban quản lý của hiệp hội nhân viên cấp dưới y tế đồng ý đề xuất tăng lương thay cho những thành viên của họ. )

Cách dùng On behalf of

Cấu trúc: On behalf of somebody= on somebody’s behalf.

Ex: I go to your wedding on behalf of my family.

( Tôi đi đến đám cưới của bạn đại diện thay mặt mái ấm gia đình tôi. )

Ex: On behalf of Linda, I wrote this letter for you.

( Thay mặt Linda, tôi đã viết bức thư này cho bạn. )

Ex: She apologizes on behalf of him.

( Cô ấy xin lỗi thay anh ấy. )On behalf of có nghĩa là thay mặt đại diện, đại diện thay mặt, nhân xưng cho người, tổ chức triển khai, doanh nghiệp, … nào đó khi họ không xuất hiện tại thời gian nói do không hề Open, chủ thể Open với tư cách hiện hữu thay và được giao quyền như vậy .

Ex: I would like to thank you so much on behalf of my family.

( Tôi muốn đại diện thay mặt mái ấm gia đình tôi cảm ơn bạn rất nhiều. )

Ex: She will speak at the seminar on behalf of her company.

( Cô ấy sẽ phát biểu tại cuộc hội thảo chiến lược đại diện thay mặt cho công ty của cô ấy. )

Ex: On behalf of our school, we come to visit Tom at the hospital.

( Thay mặt cho toàn trường tất cả chúng ta, chúng tôi đến thăm Tom tại bệnh viện. )

Các cụm từ tương quan

1. Instead of

Instead of: thay cho, thay thế cho, lẽ ra.

Ex: I will have some milk instead of coffee.

( Tôi sẽ có một chút ít sữa thay vì cafe. )

Ex: That children learnt English instead of playing the guitar.

( Những đứa trẻ kia đã học Tiếng Anh thay vì chơi đàn ghi_ta. )

Ex: I played cards instead of watching television.

( Tôi đã chơi bài thay vì xem ti vi. )

2. Alternate

Alternate: người thay phiên, người thay thế, người dự khuyết.

Ex: We decide he’s alternate of me.

( Chúng tôi quyết định hành động anh ta là người sửa chữa thay thế tôi. )

Ex: That’s the new appointment of an alternate director.

( Đó là sự bộ nhiệm mới một giám đốc thay thế sửa chữa. )

Ex: We serve by alternate shifts.

( Chúng tôi làm theo ca kíp. )

3. Represent

Represent: đại diện cho, là hình tượng của, tượng trưng cho, biểu trưng.

Ex: I sent my husband to represent me at the funeral.

( Tôi đã gửi chồng tôi để đại diện thay mặt cho tôi tại tang lễ. )

Ex: She was chosen to represent France at the Olympics.

( Cô ấy được chọn đại diện thay mặt cho Pháp tại Thế vận hội. )

Ex: Union officials representing the teachers met the government today.

( Các quan chức liên minh đại diện thay mặt cho những giáo viên đã gặp chính phủ nước nhà ngày thời điểm ngày hôm nay. )

4. Change over

Change over: sự thay đổi thiết bị, sự thay đổi nhân viên, sự thay đổi hệ thống làm việc.

Ex: We’re just changed over from gas central heating to electric.

( Chúng tôi vừa đổi khác từ sưởi ấm TT khí sang điện. )

Ex: The change over to the new taxation system has created a lot of problems.

( Việc đổi khác mạng lưới hệ thống thuế mới đã tạo ra rất nhiều yếu tố. )

Ex: Were there any problems during the change over from the franc to the euro?

( Có bất kể yếu tố trong quy trình quy đổi từ đồng franc sang đồng euro không ? )

5. Step into the breach

Step into the breach: lấp lỗ hỏng.

Ex: We should give substitute teachers credit for stepping into the breach every day.

( Chúng ta nên cung ứng tín dụng thanh toán giáo viên thay thế sửa chữa để bước vào vi phạm mỗi ngày. )

Ex: Benjamin Rosen will step into the breach until a replacement for Pfeiffer is found.

( Benjamin Rosen sẽ bước vào vi phạm cho đến khi tìm thấy sự thay thế cho Pfeiffer.)

Ex: Helen has offered to step into the breach while I’m away.

( Helen đã ý kiến đề nghị bước vào vi phạm trong khi tôi xoá đi. )

Thông qua bài viết trên hy vọng các bạn đã trả lời được cho câu hỏi “on behalf of là gì”  rồi phải không. Chúc các bạn học tập thật tốt và sớm hoàn thành được mục tiêu của mình nhé.